Danh mục thuốc kiểm soát đặc biệt 2024: Quy định mới nhất từ Bộ Y tế

Danh mục thuốc kiểm soát đặc biệt 2024: Quy định mới nhất từ Bộ Y tế

Nếu bạn là một dược sĩ hoặc làm việc trong lĩnh vực y tế, chắc chắn bạn đã nghe đến “danh mục thuốc kiểm soát đặc biệt”. Vậy, danh mục này có gì đặc biệt và tại sao lại cần thiết? Hôm nay, Mediphar USA sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định mới nhất của Bộ Y tế về danh mục thuốc này.

Thuốc kiểm soát đặc biệt là gì?

Thuốc kiểm soát đặc biệt là nhóm thuốc được quy định và quản lý chặt chẽ bởi cơ quan y tế hoặc chính phủ. Nhóm này bao gồm các loại thuốc có tác dụng mạnh, tiềm ẩn nguy cơ cao về tác dụng phụ hoặc có tiềm năng gây nghiện, hoặc dùng để điều trị các bệnh lý nghiêm trọng, phức tạp nên đòi hỏi sự quản lý chặt chẽ trong việc sử dụng.

thuoc-kiem-soat-dac-biet-là-gi
Thuốc kiểm soát đặc biệt là gì?

Danh mục thuốc kiểm soát đặc biệt là gì?

Danh mục thuốc kiểm soát đặc biệt là nhóm các loại thuốc bao gồm thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất và thuốc phóng xạ. Những loại thuốc này yêu cầu quản lý chặt chẽ vì có thể gây ra tác động lớn nếu sử dụng sai mục đích hoặc không đúng cách.

Tại sao phải kiểm soát đặc biệt?

Các loại thuốc này nếu không kiểm soát đúng cách có thể dẫn đến nguy cơ lạm dụng, nghiện ngập hoặc gây ra các tác dụng phụ nguy hiểm. Chính vì thế, Bộ Y tế và Luật Dược đã đưa ra quy định chặt chẽ, yêu cầu các cơ sở y tế, nhà thuốc và dược sĩ phải tuân thủ nghiêm ngặt.

DANH MỤC THUỐC KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT 2024 (CẬP NHẬT TỪ BỘ Y TẾ)

Các danh mục liên quan đến thuốc và nguyên liệu làm thuốc cần kiểm soát đặc biệt theo quy định tại Thông tư 20/2017/TT-BYT bao gồm:

  • Danh mục các dược chất gây nghiện và thuốc phối hợp có chứa dược chất gây nghiện.
  • Danh mục các dược chất hướng thần và thuốc phối hợp có chứa dược chất hướng thần.
  • Danh mục các tiền chất sử dụng làm thuốc và thuốc phối hợp có chứa tiền chất.
  • Danh mục các thuốc và dược chất nằm trong danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành nghề và lĩnh vực.

DANH MỤC DƯỢC CHẤT GÂY NGHIỆN

(Kèm theo Thông tư số: 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TTTÊN QUỐC TTÊN KHOA HỌC
1ACETYLDIHYDROCODEIN(5 α, 6 α) – 4,5 – epoxy – 3 – methoxy – 17 methyl – morphinan – 6 – yl – acetat
2ALFENTANILN – [1 – [2 – (4 – ethyl – 4,5 – dihydro – 5 – oxo – 1 H – tetrazol – 1 – yl) ethyl] – 4 – (methoxymethyl) – 4 – piperidinyl] – N – Phenylpropanamide
3ALPHAPRODINEα – 1,3 – dimethyl – 4 – phenyl – 4 – propionoxypiperidine
4ANILERIDINE1 – para-aminophenethyl – 4 – phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester)
5BEZITRAMIDE(1 – (3 – cyano – 3, 3 – diphenylpropyl) – 4 (2 – oxo – 3 – propionyl – 1 – benzimidazolinyl) – piperidine)
6BUTORPHANOL(-) – 17 – (cyclobutylmethyl) morphinan – 3,14 diol
7CIRAMADOL(-) – 2 – (α – Dimethylamino – 3 – hydroxybenzyl) Cyclohexanol
8COCAINEMethyl ester của benzoylecgonine
9CODEINE(3 – methylmorphine)
10DEXTROMORAMIDE((+) – 4 [2 – methyl – 4 – oxo -3,3 – diphnyl – 4 (1 – pyrrolidinyl) – butyl] – morpholine)
11DEZOCIN(-)- 13 β- Amino- 5,6,7,8,9,10,11 α, 12 octahydro- 5α- methyl-5, 11- methanobenzo- cyclodecen-3- ol
12DIFENOXIN(1- (3 cyano- 3,3- Diphenylpropyl)- 4- Phenylisonipecotic acid
13DIHYDROCODEIN6- hydroxy- 3- methoxy-N- methyl-4,5-epoxy- morphinan
14DIPHENOXYLATE1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4- phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester
15DIPIPANONE4,4- Diphenyl-6- Piperidino-3- heptanone.
16DROTEBANOL(3,4- Dimethoxy- 17- Methyl morphinan-6 β, 14 diol)
17ETHYL MORPHIN3- Ethylmorphine
18FENTANYL(1- Phenethyl-4-N- Propionylanilinopiperidine)
19HYDROMORPHONE(Dihydromorphinone)
20KETOBEMIDON(4- meta- hydroxyphenyl-1- methyl-4- propionylpiperidine)
21LEVOMETHADON(3- Heptanone, 6- (dimethylamino)-4,4- Diphenyl, (R)
22LEVORPHANOL((-)- 3- hydroxy- N- methylmorphinan)
23MEPTAZINOL(3(3- Ethyl-1- methylperhydroazepin-3- yl) phenol
24METHADONE(6- dimethylamino- 4,4- diphenyl-3- heptanone)
25MORPHINEMorphinan-3,6 diol, 7,8-didehydro- 4,5- epoxy- 17 methyl – (5 α, 6 α)
26MYROPHINEMyristylBenzylmorphine
27NALBUPHIN17- Cyclobutylmethyl- 7,8- dihydro- 14- hydroxy- 17- normorphine
28NICOCODINEMorphinan- 6- ol, 7,8- Dihydrro- 4,5- epoxy- 3- methoxy- 17- methyl- 3- pyridin mecarboxxylate (ester), (5α, 6α)
29NICODICODINE6- Nicotinyldihydrocodeine
30NICOMORPHINE3,6- Dinicotinylmorphine)
31NORCODEINEN- Dimethylcodein
32OXYCODONE(14- hydroxydihydrocodeinone)
33OXYMORPHONE(14- hydroxydihydromorphinone)
34PETHIDINE(1- methyl-4- phenylpiperidine-4- carboxylic acid ethyl ester)
35PHENAZOCINE(2’- Hydroxy-5,9- Dimethyl-2- Phenethyl-6,7- Benzomorphan)
36PHOLCODIN(Morpholinylethylmorphine)
37PIRITRAMIDE(1-(3- cyano-3,3- diphenylpropyl-4-(1- piperidino)- piperidine- 4- carboxylic acid amide)
38PROPIRAM(N- (1- Methyl- 2 piperidinoethyl- N- 2- pyridyl Propionamide)
39REMIFENTANIL1-(2-methoxy carbonylethyl)-4- (phenylpropionylamino)piperidine-4- carboxylic acid methyl ester
40SUFENTANIL(N-[4- (methoxymethyl)-1- [2- (2- thienyl)- ethyl]-4- piperidyl]- propionanilide)
41THEBACON(Acetyldihydrocodeinone)
42TONAZOCIN MESYLAT(±)-1-[(2R*,6S*,11S*)- 1,2,3,4,5,6- hexahydro- 8- hydroxy- 3,6,11- trimethyl- 2,6- methano-3- Benzazocin- 11- yl]-3-one-methanesulphonate
43TRAMADOL(±)- Trans- 2- Dimethylaminomethyl-1- (3- methoxy phenyl) cyclohexan-1-ol

Danh mục này bao gồm:

  • Đồng phân của các chất trên nếu nó tồn tại dưới dạng tên của một chất hóa học cụ thể.
  • Các ester và ether của các chất trên nếu chúng tồn tại trừ trường hợp chúng xuất hiện ở các danh mục khác.
  • Muối của các chất trên, bao gồm cả các muối của ester, ether và những đồng phân của các chất trên nếu tồn tại.

PHỤ LỤC II

DANH MỤC DƯỢC CHẤT HƯỚNG THẦN

(Kèm theo Thông tư số: 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TTTÊN QUỐC TTÊN THÔNG DỤNG KHÁCTÊN KHOA HC
1ALLOBARBITAL5,5-diallylbarbituric acid
2ALPRAZOLAM8- chloro -1- methy -6- phenyl – 4H -s- triazolo [4,3-a] [1,4] benzodiazepine
3AMFEPRAMONEDiethylpropion2-(diethylamino) propiophenone
4AMINOREX2- amino-5- phenyl- 2-oxazoline
5AMOBARBITAL5 -ethyl-5 -isopentylbarbituric acid
6BARBITAL5,5-diethylbarbituric acid
7BENZFETAMINEBenzphetamineN-benzyl-N, α- dimethylphenethylamine
8BROMAZEPAM7-bromo-1,3-dihydro-5-(2- pyridyl)-2H-1,4-benzodiazepine-one
9BROTIZOLAM2- bromo-4-(o-chlorophenyl)-9 methyl-6H-thieno(3,2-f)-s- triazolo(4,3- α)(1,4) diazepine
10BUPRENORPHINE21 -cyclopropyl-7-a[(S)-1 – hydroxy-1,2,2-trimethylpropyl]- 6,14-endo-ethano-6,7,8,14- tetrahydro oripavine
11BUTALBITAL5-allyl-5-isobutylbarbituric acid
12BUTOBARBITAL5-butyl-5- ethylbarbituric acid
13CAMAZEPAM7-chloro-1,3-dihydro-3-hydroxy- 1 -methyl-5-phenyl-2H-1,4- benzodiazepin-2-one dimethylcarbamate (ester)
14CHLODIAZEPOXID7-chloro-2-(methylamino)-5- phenyl-3H-1,4-benzodiazepine- 4-oxide
15CATHINE(+)-norpseudo- ephedrine(+)-(R)-α-[(R)-1- aminoethyl]benzyl alcohol
16CLOBAZAM7-chloro-1 -methyl-5-phenyl-1H-1,5-benzodiazepin-2,4 (3H,5H) dione
17CLONAZEPAM5- (o-chlorophenyl)-1,3-dihydro- 7- nitro- 2H -1,4 – benzodiazepine-2 -one
18CLORAZEPATE7- chloro – 2,3 – dihydro – 2 – oxo -5-phenyl-1H-1,4- benzodiazepine -3-carbocilic acid
19CLOTIAZEPAM5-(o-chlorophenyl)-7-ethyl-1,3 dihydro-1 methyl-2H- thieno[2,3e]-1,4 -diazepin -2- one
20CLOXAZOLAM10-chloro-11b-(o- chlorophenyl)2,3,7,11b- tetrahydrooxazolo- [3,2-d] [1,4]benzodiazepin-6(5H) -one
21DELORAZEPAM7-chloro-5- (o-chlorophenyl)-1,3 dihydro-2H-1,4 benzodiazepin-2 – one
22DIAZEPAM7-chloro-1,3-dihydro-1 -methyl- 5-phenyl-2H-1,4 benzodiazepin- 2 – one
23ESTAZOLAM8-chloro-6-phenyl-4H-s-triazolo[4,3-α] [1,4]benzodiazepin
24ETHCHLORVYNOL1 – chloro -3- ethyl -1- penten -4 – yn -3-ol
25ETHINAMATE1- ethynylcyclohexanol carbamate
26ETHYLLOFLAZEPATEethyl -7- chloro -5- (0- fluorophenyl) -2,3 – dihydro -2 – oxo -1H-1,4 -benzodiazepine -3- carboxylate
27ETILAMFETAMINEN-ethylamphetamineN-ethyl-α-methylphenethylamine
28FENCAMFAMINN- ethyl-3- phenyl-2- norbornanamine
29FENPROPOREX(±) -3- [(α- methylphenethyl) amino] propionitrile
30FLUDIAZEPAM7-chloro -5- (o-fluorophenyl) – 1,3-dihydro -1- methyl- 2H – 1,4- benzodiazepin -2- one
31FLUNITRAZEPAM5-(o-fluorophenyl) -1,3 -dihydro- 1- methyl -7- nitro-2H-1,4 benzodiazepin -2- one
32FLURAZEPAM7-chloro-1-[2- (diethylamino)ethyl] -5-(o- fluorophenyl)-1,3-dihydro-2H- 1,4-benzodiazepin -2 – one
33GLUTETHIMID2-ethyl-2-phenylglutarimide
34HALAZEPAM7-chloro-1,3- dihydro -5- phenyl- 1-(2,2,2 -trifluoroethyl)-2H-1,4- benzodiazepin -2 – one
35HALOXAZOLAM10-bromo-11b -(o-fluorophenyl)- 2,3,7,11b tetrahydrooxazolo [3,2-d] [1,4] benzodiazepin -6 (5H) -one
36KETAZOLAM11-chloro -8,12b – (dihydro – 2,8 – dimethyl – 12b – phenyl – 4H – [1,3] oxazino[3,2-d] [l,4] benzodiazepin-4,7 (6H)-dione
37KETAMIN(±) -2- (2-Clorophenyl)-2- methylaminocyclohexanone.
38LEFETAMINSPA(-)-N,N-dimethyl-1,2- diphenylethylamine
39LISDEXAMFETAMINE(2S)-2,6-diamino-N-[(1S)-1- methyl-2-phenylethyl] hexanamide dimethanesulfonate
40LOPRAZOLAM6-(o-chlorophenyl)-2,4-dihydro- 2-[(4-methyl-1 -piperazinyl) methylene] -8-nitro- 1H-imidazol[1,2-α] [1,4] benzodiazepin -1 -one
41LORAZEPAM7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-1,3- dihydro-3-hydroxy-2H-1,4 benzodiazepin -2 – one
42LORMETAZEPAM7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-1,3- dihydro-3-hydroxy-1-methyl- 2H-1,4 benzodiazepin -2 – one
43MAZINDOL5-(p-chlorophenyl)- 2,5-dihydro-3H-imidazo[2,1-a] isoindol-5-ol
44MEDAZEPAM7-chloro-2,3-dihydro-1-methyl- 5-phenyl-1H-1,4 benzodiazepine
45MEFENOREXN-(3- chloropropyl)- α – methylphenethylamine
46MEPROBAMAT2-methyl-2-propyl – 1,3- propanediol, dicarbamate
47MESOCARB3- (α methylphenethyl)- N- (phenylcarbamoyl) sydnone imine
48METHYLPHENIDATEMethyl α -phenyl-2- piperidineacetate
49METHYLPHENO-BARBITAL5-ethyl-1 -methyl -5- phenylbarbituric acid
50METHYPRYLON3,3 diethyl-5- methyl-2,4 piperydine- dione
51MIDAZOLAM8- chloro- -6- (o-fluorophenyl) – 1-methyl-4H-imidazol[1,5-a] [1,4] benzodiazepine
52NIMETAZEPAM1,3 dihydro -1- methyl-7-nitro-5- phenyl-2H-1,4 benzodiazepin-2- one
53NITRAZEPAM1,3 dihydro -7-nitro-5-phenyl- 2H-1,4 benzodiazepin-2-one
54NORDAZEPAM7-chloro- 1,3 dihydro-5- phenyl- 2H-1,4 benzodiazepin-2-one
55OXAZEPAM7-chloro- 1,3 dihydro- 3 hydroxy-5- phenyl-2H-1,4 benzodiazepin- 2-one
56OXAZOLAM10-chloro–2,3,7,11b- tetrahydro- 2-methyl-11b- phenyloxazolo[3,2-d] [1,4] benzodiazepin-6(5H) -one
57PENTAZOCIN(2R*,6R*,11R*)-1,2,3,4,5,6- hexahydro-6,11-dimethyl-3-(3- methyl-2-butenyl)-2,6-methano- 3-benzazocin-8-ol
58PENTOBARBITAL5-ethyl-5-(1-methylbutyl) barbituric acid
59PHENDIMETRAZIN(+)-(2S,3S)-3,4-dimethyl-2-phenylmorpholine
60PHENOBARBITAL5-ethyl-5-phenylbarbituric acid
61PHENTERMINα,α- dimethylphenethylamine
62PINAZEPAM7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-1-(2-propynyl)-2H-1,4- benzodiazepin-2-one
63PRAZEPAM7-chloro -1- (cyclopylmethyl) – 1,3 – dihydro -5- phenyl -2H- 1,4-benzodiazepin-2-one
64PYROVALERONE4’-methyl-2-(1-pyrrolidinyl) valerophenone
65SECBUTABARBITAL5-sec-butyl-5-ethylbarbituric acid
66TEMAZEPAM7- chloro – 1,3 – dihydro -3- hydroxy-1 -methyl-5-phenyl – 2H- 1,4-benzodiazepin -2- one
67TETRAZEPAM7-chloro-5-(1 -cyclohexen-1 -yl)- 1,3 dihydro-1 -methy1-2H-1,4 benzodiazepin -2- one
68TRIAZOLAM8-chloro-6-(o-chlorophenyl)-1 – methyl-4H-s-triazolo[4,3-α] [1,4] benzodiazepin
69VINYLBITAL5-(1-methylbutyl)-5- vinylbarbituric acid
70ZOLPIDEMN,N,6- trimethyl-2-p- tolylimidazol [1,2-α] pyridine- 3- acetamide

Danh mục này bao gồm các muối của các chất ghi trong Bảng này, khi các muối đó có thể hình thành và tồn tại.

PHỤ LỤC III

DANH MỤC TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC

(Kèm theo Thông tư số: 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TTTÊN QUỐC TẾTÊN KHOA HỌC
1EPHEDRINE([R-(R*, S*)]–[1- (methylamino)ethyl]- Benzenemethanol
2N-ETHYLEPHEDRIN1 -Ethylephedrin
3N-METHYLEPHEDRIN/ METHYLEPHEDRIN/
DL-METHYLEPHEDRIN
(1R, 2S)-2- (dimethylamino)-1 – phenyl- propanol
4PSEUDOEPHEDRINE[S-(R*,R*)]–[1- (methylamino)ethyl]- Benzenemethanol
5ERGOMETRINEErgoline-8-carboxamide,9,10- didehydro-N-(2-hydroxy-1 – methylethyl)-6-methy- [8 β(s)].
6ERGOTAMINEErgotaman-3’, 6’, 18 ’-trione, 12’- hydroxy-2 ’ -methyl- 5’ – (phenylmethyl)-(5)
7N-ETHYLPSEUDOEPHEDRINEthyl methyl amino – phenyl – propane – 1 – ol
8N-METHYLPSEUDOEPHEDRINDimethylamino – phenyl – propane – 1 – ol

Danh mục này bao gồm các muối của các chất ghi trong Bảng này, khi các muối đó có thể hình thành và tồn tại.

PHỤ LỤC IV

BẢNG GIỚI HẠN NỒNG ĐỘ, HÀM LƯỢNG DƯỢC CHẤT GÂY NGHIỆN TRONG THUỐC DẠNG PHỐI HỢP

(Kèm theo Thông tư số: 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TTTÊN DƯỢC CHT GÂY NGHINHÀM LƯỢNG DƯỢC CHT TÍNH THEO DẠNG BAZƠ TRONG MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM ĐàCHIA LI
(Tính theo mg)
NNG ĐỘ DƯỢC CHẤT TÍNTHEO DẠNG BAZƠ TRONG SẢN PHM CHƯA CHIA LI
(Tính theo %)
1ACETYLDIHYDROCODEIN1002,5
2COCAINE0,1
3CODEINE1002,5
4DIFENOXINKhông quá 0,5 mg Difenoxin và với ít nhất 0,025 mg Atropin Sulfat trong một đơn vị sản phẩm đã chia liều.
5DIPHENOXYLATEKhông quá 2,5 mg Difenoxylat và với ít nhất 0,025 mg Atropin Sulfat trong một đơn vị sản phẩm đã chia liều.
6DIHYDROCODEIN1002,5
7ETHYL MORPHIN1002,5
8NICODICODIN1002,5
9NORCODEIN1002,5
10PHOLCODIN1002,5
11PROPIRAM1002,5
12MORPHINE 0,2 morphin tính theo morphin base tinh khiết
13TRAMADOL37,5

PHỤ LỤC V

BẢNG GIỚI HẠN NỒNG ĐỘ, HÀM LƯỢNG DƯỢC CHẤT HƯỚNG THẦN TRONG THUỐC DẠNG PHỐI HỢP

(Kèm theo Thông tư số: 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STTTÊN DƯỢC CHT HƯỚNG THẦNHÀM LƯỢNG TỐI ĐA CÓ TRONG MỘT ĐƠN VỊ ĐÃ CHIA LIỀU (mg)
1ALLOBARBITAL10
2ALPRAZOLAM0,25
3AMOBARBITAL10
4BARBITAL10
5BROMAZEPAM1
6BROTIZOLAM0,25
7BUTOBARBITAL10
8CAMAZEPAM5
9CHLODIAZEPOXID5
10CLOBAZAM5
11CLONAZEPAM0,5
12CLORAZEPAT10
13CLOTIAZEPAM5
14DIAZEPAM5
15ESTAZOLAM0,5
16FLUDIAZEPAM0,5
17FLUNITRAZEPAM0,5
18FLURAZEPAM5
19HALAZEPAM5
20KETAZOLAM5
21LOPRAZOLAM0,25
22LORAZEPAM0,5
23LORMETAZEPAM0,25
24MEPROBAMAT100
25MEDAZEPAM5
26METHYLPHENOBARBITAL10
27MIDAZOLAM5
28NITRAZEPAM5
29NORDRAZEPAM0,25
30OXAZEPAM10
31PARAZEPAM5
32PENTOBARBITAL10
33PHENOBARBITAL25
34SECBUTABARBITAL10
35TEMAZEPAM25
36TETRAZEPAM5
37VINYLBITAL10
38CLOXAZOLAM1
39DELORAZEPAM0,25
40ETHYLCLOFLAZEPAT0,25
41NIMETAZEPAM0,25
42OXAZOLAM5
43PINAZEPAM1

PHỤ LỤC VI

BẢNG GIỚI HẠN NỒNG ĐỘ, HÀM LƯỢNG TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC TRONG THUỐC DẠNG PHỐI HỢP

(Kèm theo Thông tư số: 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STTTÊN TIỀN CHT DÙNG LÀM THUỐCHÀM LƯỢNG TI ĐA CÓ TRONG MỘT ĐƠN VỊ ĐÃ CHIA LIU (mg)NỒNG ĐỘ TI ĐA CÓ TRONG MỘT ĐƠN VỊ CHƯA CHIA LIỀU
1EPHEDRINE501,5%
2ERGOMETRINE0,125
3N-ETHYLEPHEDRIN12,5
4N-METHYLEPHEDRIN/ METHYLEPHEDRIN/
DL-METHYLEPHEDRIN
31,10,0625%
5ERGOTAMINE01
6PSEUDOEPHEDRINE1200,5%

PHỤ LỤC VII

DANH MỤC THUỐC, DƯỢC CHẤT THUỘC DANH MỤC CHẤT BỊ CẤM SỬ DỤNG TRONG MỘT SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC

(Kèm theo Thông tư số: 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TTc chất
119 Nor-testosterone (tên gọi khác là Nandrolone)
2Amifloxacin
3Aristolochia
4Azathioprine
5Bacitracin Zn
6Balofloxacin
7Benznidazole
8Besifloxacin
9Bleomycin
10Carbuterol
11Chloramphenicol
12Chloroform
13Chlorpromazine
14Ciprofloxacin
15Colchicine
16Dalbavancin
17Dapsone
18Diethylstilbestrol (DES)
19Enoxacin
20Fenoterol
21Fleroxacin
22Furazidin
23Furazolidon
24Garenoxacin
25Gatifloxacin
26Gemifloxacin
27Isoxsuprine
28Levofloxacin
29Lomefloxacin
30Methyl-testosterone
31Metronidazole
32Moxifloxacin
33Nadifloxacin
34Nifuratel
35Nifuroxime
36Nifurtimox
37Nifurtoinol
38Nimorazole
39Nitrofurantoin
40Nitrofurazone
41Norfloxacin
42Norvancomycin
43Ofloxacin
44Oritavancin
45Ornidazole
46Pazufloxacin
47Pefloxacin
48Prulifloxacin
49Ramoplanin
50Rufloxacin
51Salbutamol
52Secnidazole
53Sitafloxacin
54Sparfloxacin
55Teicoplanin
56Terbutaline
57Tinidazole
58Tosufloxacin
59Trovafloxacin
60Vancomycin

*Áp dụng trong các ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thủy sản, thú y, chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam.

(Nguồn: vnras.com)

Cập nhật mới nhất từ Bộ Y tế: Thông tư 27/2024/TT-BYT

Với mục tiêu bảo vệ an toàn sức khỏe cộng đồng, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 27/2024/TT-BYT, sửa đổi một số điều của Thông tư 20/2017/TT-BYT. Đây là một trong những nỗ lực của Bộ nhằm đảm bảo danh mục thuốc kiểm soát đặc biệt được cập nhật và phù hợp với thực tế.

Một số điểm mới trong Thông tư 27/2024:

  • Danh mục 78 dược chất bị cấm: Bao gồm một số chất phổ biến như chloramphenicol, vancomycin, morphine, và diazepam. Các chất này bị cấm sử dụng trong một số ngành vì nguy cơ tác động tiêu cực đến sức khỏe.
  • Yêu cầu đối với cơ sở y tế: Các cơ sở y tế tư nhân và công lập, cũng như các đơn vị nghiên cứu, phải tuân thủ quy trình nghiêm ngặt khi đề nghị mua thuốc.
  • Quy trình nhập khẩu và lưu hành: Các loại thuốc và dược chất đã có giấy phép nhập khẩu trước ngày Thông tư có hiệu lực vẫn được phép sử dụng đến khi hết hạn.

Bạn có thể xem chi tiết Thông tư 20/2017/TT-BYT tại đây

Các tiêu chí phân loại thuốc kiểm soát đặc biệt

Cơ sở pháp lý

Khi xây dựng danh mục thuốc kiểm soát đặc biệt, một trong những yếu tố quan trọng là phải tuân thủ theo cơ sở pháp lý, điều này sẽ giúp đảm bảo các quy định đề ra đều tuân thủ theo pháp luật trong nước và quốc tế:

  • Pháp luật trong nước: Các quy định cụ thể về việc sản xuất, phân phối và sử dụng các loại thuốc đặc biệt này.
  • Tiêu chuẩn quốc tế: Các nguyên tắc và hướng dẫn chung từ tổ chức y tế thế giới (WHO) và các tổ chức khác.
Xây dựng danh mục thuốc kiểm soát đặc biệt phải tuân thủ cơ sở pháp lý

Tiêu chí y khoa

Tiêu chí này dựa vào tính hiệu quả và an toàn của thuốc, cũng như tác động của chúng đối với sức khỏe của con người:

  • Hiệu quả điều trị: Xem xét tính hiệu quả của thuốc trong việc điều trị các bệnh lý cụ thể.
  • Tác dụng phụ: Đánh giá mức độ nguy hiểm của các tác dụng phụ có thể xảy ra.
  • Đối tượng sử dụng: Xác định những nhóm người nào nên hoặc không nên sử dụng loại thuốc này.

Tiêu chí quản lý

Tiêu chí quản lý liên quan đến cách thức quản lý hiệu quả việc sản xuất, phân phối và sử dụng các loại thuốc này như:

  • Quy trình sản xuất: Xác định các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn cần tuân thủ trong quá trình sản xuất.
  • Phân phối và lưu hành: Đề ra quy định chặt chẽ về việc phân phối và lưu hành thuốc để tránh nguy cơ lạm dụng.
  • Giáo dục và tuyên truyền: Để nâng cao nhận thức của cộng đồng về việc sử dụng hợp lý và an toàn thuốc.

Thời hạn sử dụng và bảo quản

Khi xét đến việc phân loại thuốc vàodanh mục thuốc kiểm soát đặc biệt, thời hạn sử dụng cũng là một khía cạnh quan trọng để đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng.

  • Xác định thời hạn sử dụng: Xác định thời gian mà thuốc vẫn giữ được hiệu quả và an toàn sau khi sản xuất.
  • Bảo quản: Hướng dẫn về cách bảo quản đúng cách để đảm bảo tuân thủ thời hạn sử dụng.

Xem thêm về các nhóm thuốc có trong nhà thuốc

Quy định về bảo quản thuốc kiểm soát đặc biệt

Thông tư 20 của Bộ Y Tế quy định tất cả các thuốc thuộc danh mục thuốc kiểm soát đặc biệt phải bảo quản nghiêm ngặt và có kho, tủ đựng riêng biệt, không được phép để chung với các loại thuốc khác. Trong trường hợp không có kho, tủ riêng thì cần có biển hiệu ghi tên thuốc/nhóm thuốc rõ ràng để không nhầm lẫn.

Thuốc hướng thần để trong quầy, tủ của trạm y tế bắt buộc phải có khoá chắc chắn và có người quản lý, theo dõi, cấp phát. Khi đổi ca, người quản lý thuốc trước phải tiến hành quá trình bàn giao số lượng, sổ sách ghi chép đầy đủ cho người ở ca trực sau và 2 bên đều phải ký nhận.

Để được kinh doanh, buôn bán các loại thuốc kiểm soát đặc biệt, các cơ sở kinh doanh phải thoả mãn các điều kiện được quy định theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP:

  • Có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược.
  • Có kho riêng hoặc khu vực riêng đáp ứng nguyên tắc Thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
  • Kho hoặc khu vực riêng này phải có tường và trần kiên cố được làm từ vật liệu chắc chắn, có cửa, có khóa chắc chắn
  • Có hệ thống camera theo dõi từng công đoạn trong quá trình sản xuất và bảo quản thuốc
  • Có hệ thống quản lý, theo dõi bằng hồ sơ sổ sách theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế…
Quy định về bảo quản thuốc kiểm soát đặc biệt
Quy định về bảo quản thuốc kiểm soát đặc biệt

Ngoài ra,toàn bộ hồ sơ, sở sổ sách về việc sản xuất, pha chế, sử dụng, số lượng bán ra, tồn kho, danh sách người dùng, người mua thuốc… đều phải được lưu trữ để theo dõi, kiểm tra.

Quy trình mua bán thuốc kiểm soát đặc biệt

Quy trình mua, tiếp nhận thuốc kiểm soát đặc biệt

  • Mua, tiếp nhận thuốc thực hiện theo hướng dẫn của Quy trình mua thuốc và Kiểm soát chất lượng.
  • Mua thuốc phải KSĐB từ công ty dược có Giấy đủ điều kiện kinh doanh dược theo quy định, có phạm vi kinh doanh thuốc phải KSĐB (Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc độc, thuốc trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực).
  • Đối với thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất: Nhà thuốc chỉ được mua của cơ sở bán buôn đặt địa điểm kinh doanh trên địa bàn tỉnh (nơi nhà thuốc đặt trụ sở) có phạm vi kinh doanh thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất hoặc mua của cơ sở đồng thời có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược phạm vi xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bán buôn thuốc.
  • Thuốc được kiểm nhập trước khi đưa vào khu vực riêng biệt và lập biên bản kiểm nhập.
Quy trình mua bán thuốc kiểm soát đặc biệt
Quy trình mua bán thuốc kiểm soát đặc biệt

Quy trình bán thuốc kiểm soát đặc biệt

  • Với các thuốc được phân loại là thuốc phải kê đơn: Thực hiện bán thuốc theo quy định của thuốc kê đơn và hướng dẫn theo quy trình bán thuốc, thông tin, tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc phải kê đơn.
  • Với các thuốc được phân loại là thuốc không kê đơn: Thực hiện bán thuốc theo quy định của thuốc không kê đơn và hướng dẫn theo quy trình bán thuốc, thông tin, tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc không kê đơn.
  • Với các thuốc được phân loại là thuốc không kê đơn: Thực hiện bán thuốc theo quy định của thuốc không kê đơn và hướng dẫn theo quy trình bán thuốc, thông tin, tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc không kê đơn.

Có chế độ sổ sách hoặc sử dụng máy tính (phần mềm kết nối dữ liệu Dược Quốc gia) theo dõi việc xuất, nhập, tồn và sổ theo dõi thông tin chi tiết khách hàng mua thuốc phải kiểm soát đặc biệt là thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất, thuốc độc, thuốc trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực.

Kết luận

Danh mục thuốc kiểm soát đặc biệt là một phần quan trọng trong hệ thống y tế, giúp bảo vệ sức khỏe cộng đồng và đảm bảo an toàn trong sử dụng thuốc. Qua bài viết này, Mediphar USA hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về danh mục và các quy định liên quan đến thuốc kiểm soát đặc biệt tại Việt Nam.

Nếu bạn là nhà thuốc và đang có nhu cầu tìm nguồn hàng TPCN sỉ, giá tốt, trực tiếp từ nhà máy sản xuất, hãy tham khảo ngay danh mục thực phẩm chức năng tại Mediphar USA. Với hơn 20 năm kinh nghiệm cùng 2000 đối tác nhà thuốc lớn nhỏ trên toàn quốc, chúng tôi tự tin cung cấp cho bạn một nguồn hàng TPCN giá tốt, chất lượng cao.

Đăng ký nhận báo giá sỉ

Dược sĩ Phạm Cao Hà

Dược sĩ Phạm Cao Hà

Đã kiểm duyệt nội dung

Tôi là dược sĩ Phạm Cao Hà, hiện đang giữ vai trò cố vấn chuyên môn tại Công ty TNHH Mediphar USA. Với gần 40 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu và quản lý chất lượng sản phẩm thực phẩm chức năng bảo vệ sức khỏe, tôi cam kết cung cấp những thông tin chính xác và hữu ích cho cộng đồng.

Hy vọng rằng những kiến thức và kinh nghiệm mà tôi chia sẻ trên website medipharusa.com sẽ hỗ trợ Quý Đối Tác và Khách Hàng của công ty trong việc hiểu biết sâu sắc hơn về lĩnh vực dược phẩm và thực phẩm chức năng.

> Xem thêm về tác giả

    Liên hệ MEDIPHAR USA



    Bài viết liên quan