Danh mục thuốc không kê đơn là yếu tố cực kỳ quan trọng mà các chủ nhà thuốc cần phải nắm rõ để tư vấn và bán hàng đạt hiệu quả. Nếu bạn vẫn còn chưa biết hết hoặc chưa nắm rõ trong danh mục này bao gồm những loại thuốc nào, hãy cùng Mediphar USA tìm hiểu kỹ qua bài viết dưới đây nhé!
Bài viết được tham vấn bởi dược sĩ Thiều Thị Ngọc – Giám đốc chất lượng nhà máy Mediphar USA
Danh mục thuốc không kê đơn là gì?
Căn cứ theo khoản 27 Điều 2 Luật Dược 2016, định nghĩa Thuốc không kê đơn là thuốc khi cấp phát, bán lẻ và sử dụng không cần đơn thuốc thuộc Danh mục thuốc không kê đơn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Danh mục thuốc không kê đơn được ban hành kèm theo Thông tư 07/2017/TT-BYT bao gồm 3 nội dung cụ thể:
– Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm không kê đơn.
– Quy định thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (trừ vị thuốc cổ truyền) không kê đơn.
– Quy định vị thuốc cổ truyền không kê đơn.
Mục đích của việc ban hành thuốc không kê đơn
– Là cơ sở để phân loại thuốc không kê đơn và thuốc kê đơn. Các thuốc không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn được phân loại là thuốc kê đơn.
– Là căn cứ giúp cơ quan quản lý nhà nước xây dựng và ban hành các quy định, hướng dẫn đối với thuốc không kê đơn trong các hoạt động: đăng ký thuốc, sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu thông phân phối thuốc, thông tin quảng cáo thuốc, các hoạt động liên quan khác. Đồng thời là cơ sở để cơ quan thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm.
>> Tìm hiểu thêm: Danh mục thuốc thiết yếu tại quầy thuốc
Danh mục thuốc không kê đơn mới nhất hiện nay
Dưới đây là Danh mục 30 thuốc không kê đơn:
TT | Thành phần hoạt chất | Đường dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ | Các quy định cụ thể khác |
1 | Acetylcystein | Uống: các dạng | |
2 | Acetylleucin | Uống: các dạng | |
3 | Acid acetylsalicylic (Aspirin) dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc Acid citric và/hoặc Natri bicarbonat và/hoặc Natri salicylat | Uống: các dạng | Với chỉ định giảm đau, hạ sốt, chống viêm |
4 | Acid alginic (Natri Alginat) đơn thành phần hay phối hợp với các hợp chất của nhôm, magnesisi | Uống: các dạng | |
5 | Acid amin đơn thành phần hoặc phối hợp (bao gồm cả dạng phối hợp với các Vitamin) | Uống: các dạng | Với chỉ định bổ sung acid amin, vitamin cho cơ thể |
6 | Acid aminobenzoic (Acid para aminobenzoic) | Uống: các dạng | |
7 | Acid benzoic đơn thành phần hoặc phối hợp | Dùng ngoài Uống: viên ngậm | |
8 | Acid boric đơn thành phần hoặc phối hợp | Dùng ngoài Thuốc tra mắt | |
9 | Acid citric phối hợp với các muối natri, kali | Uống: các dạng | |
10 | Acid cromoglicic và các dạng muối cromoglicat | Thuốc tra mắt, tra mũi với giới hạn nồng độ tính theo acid cromoglicic ≤ 2% | |
11 | Acid dimecrotic | Uống: các dạng | |
12 | Acid folic đơn thành phần hoặc phối hợp với sắt và/hoặc các Vitamin nhóm B, khoáng chất, sorbitol | Uống: các dạng | Với chỉ định chống thiếu máu, bổ sung dinh dưỡng |
13 | Acid glycyrrhizinic (Glycyrrhizinat) phối hợp với một số hoạt chất khác như Chlorpheniramin maleat, DL-methylephedrin, Cafein… | Uống: các dạng, bao gồm cả dạng viên ngậm Dùng ngoài | |
14 | Acid lactic đơn thành phần hoặc phối hợp | Dùng ngoài | |
15 | Acid mefenamic | Uống: các dạng | |
16 | Acid salicylic đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (phối hợp Lactic acid; Lưu huỳnh kết tủa…) | Dùng ngoài | |
17 | Acyclovir | Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da với nồng độ Acyclovir ≤ 5% | |
18 | Albendazol | Uống: các dạng | Với chỉ định trị giun |
19 | Alcol diclorobenzyl dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm | Uống: viên ngậm | |
20 | Alcol polyvinyl | Dùng ngoài | |
21 | Alimemazin tartrat (Trimeprazin tartrat) | Uống: các dạng | |
22 | Allantoin dạng phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (Cao cepae fluid; …) | Dùng ngoài Thuốc đặt hậu môn | |
23 | Allatoin phối hợp với các Vitamin và/hoặc Chondroitin | Thuốc tra mắt | |
24 | Almagat | Uống: các dạng | |
25 | Ambroxol đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau | Uống: các dạng với giới hạn hoạt chất như sau: – Đã chia liều Ambroxol clorhydrat ≤ 30mg/đơn vị – Chưa chia liều: Ambroxol clorhydrat ≤ 0,8% | |
26 | Amylase dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với Protease và/hoặc Lipase và/hoặc Cellulase | Uống: các dạng | |
27 | Amylmetacresol dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (như với các tinh dầu, Bacitracin…) | Uống: viên ngậm | |
28 | Argyron | Thuốc tra mắt Dùng ngoài | |
29 | Aspartam | Uống: các dạng | |
30 | Aspartat đơn thành phần hoặc phối hợp | Uống: các dạng |
>> Tải danh mục thuốc không kê đơn đầy đủ: TẠI ĐÂY!
Trên đây là tổng hợp danh mục thuốc không kê đơn đã được liệt kê sẽ giúp cho các chủ nhà thuốc biết được những loại nào mình cần lưu ý trong quá trình cấp phát cũng như tư vấn sử dụng cho khách hàng của mình. Nếu còn vấn đề nào thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số Hotline: 0903 893 866
Dược sĩ Phạm Cao Hà
Đã kiểm duyệt nội dung
Tôi là dược sĩ Phạm Cao Hà, hiện đang giữ vai trò cố vấn chuyên môn tại Công ty TNHH Mediphar USA. Với gần 40 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu và quản lý chất lượng sản phẩm thực phẩm chức năng bảo vệ sức khỏe, tôi cam kết cung cấp những thông tin chính xác và hữu ích cho cộng đồng.
Hy vọng rằng những kiến thức và kinh nghiệm mà tôi chia sẻ trên website medipharusa.com sẽ hỗ trợ Quý Đối Tác và Khách Hàng của công ty trong việc hiểu biết sâu sắc hơn về lĩnh vực dược phẩm và thực phẩm chức năng.